Skip to content

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LẦN THỨ IV, NHIỆM KỲ 2025 – 2030

  • Tiếng Việt
  • English

Vấn đề quyền tác giả trong hoạt động Thư viện bạn đọc cần lưu ý

Các bạn thân mến! Thư viện UIT xin giới thiệu đến các bạn một số vấn đề về quyền tác giả, bản quyền, sở hữu trí tuệ… có liên đến công việc học tập và nghiên cứu khoa học để các bạn tham khảo:

1. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả (Điều 14 Luật SHTT)

1.  Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và các TP khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự  khác;

2.  Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

3.  Tác phẩm báo chí;

4.  Tác phẩm âm nhạc;

5.  Tác phẩm sân khấu;

6. Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra  theo phương pháp tương tự;

7. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;

8.  Tác phẩm nhiếp ảnh;

9.  Tác phẩm kiến trúc;

10. Bản hoạ đồ, sơ đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

11. Tác phẩm VHNT dân gian;

12. Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

2. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả

1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.

2. Văn bản QPPL, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

(Điều 15 LSHTT)

1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Sở hữu trí tuệ là các thông tin báo chí ngắn hàng ngày, chỉ mang tính chất đưa tin không có tính sáng tạo.

2. Văn bản hành chính quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Sở hữu trí tuệ bao gồm văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.

(Điều 19 Nghị định số 22/2018/NĐ-CP) 

3. Giới hạn và ngoại lệ

Điều 22 Nghị định số 22

1. Tự sao chép một bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 của Luật Sở hữu trí tuệ áp dụng đối với các trường hợp nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân không nhằm mục đích thương mại.

2. Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật Sở hữu trí tuệ là việc sao chép không quá một bản. Thư viện không được sao chép và phân phối bản sao tác phẩm tới công chúng, kể cả bản sao kỹ thuật số.

Điều 23 Nghị định số 22

Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 của Luật Sở hữu trí tuệ phải phù hợp với các điều kiện sau:

1. Phần trích dẫn chỉ nhằm mục đích giới thiệu, bình luận hoặc làm sáng tỏ vấn đề được đề cập trong tác phẩm của mình, không trở thành nội dung chính của tác phẩm

2. Phần trích dẫn từ tác phẩm được sử dụng để trích dẫn không gây phương hại tới quyền tác giả đối với tác phẩm được sử dụng để trích dẫn; phù hợp với tính chất, đặc điểm của loại hình tác phẩm được sử dụng để trích dẫn.

Điều 25 Luật SHTT

a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu …;

b) Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận, minh họa;

c) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo…;

d) Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, không nhằm mục đích thương mại;

đ) Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu;

e) Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi sinh hoạt văn hoá, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào; 

Điều 28 Luật SHTT

1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm …

2. Mạo danh tác giả.

3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.

4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó.

5. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

6. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này.

7. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này.

8. Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này.

9. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.

10. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

11. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

12. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.

13. Cố ý xóa, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm.

14. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.

15. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.

16. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

Mọi thông tin chi tiết xem tại: http://thuvien.uit.edu.vn/News/NewDetail/van-de-quyen-tac-gia-trong-hoat-dong-thu-vien-ban-doc-can-luu-y

Hạ Băng - Cộng tác viên Truyền thông trường Đại học Công nghệ Thông tin